Theo đó, tại cơ sở 1, môn tiếng Anh có điểm chuẩn cao nhất với 35,5 điểm, kế đến là môn Toán 33 điểm, môn Tin học 30,65 điểm...
Cơ sở 1:
STT | Lớp | Điểm chuẩn |
1 | Toán | 33.00 |
2 | Tin (thi Tin) | 26.95 |
3 | Tin (thi Toán) | 30.65 |
4 | Vật lý (thi Lý) | 24.45 |
5 | Vật lý (thi toán) | 29.40 |
6 | Hóa học | 30.05 |
7 | Sinh học (thi Sinh) | 30.41 |
8 | Sinh học (thi Toán) | 28.10 |
9 | Tiếng Anh | 35.50 |
10 | Ngữ Văn | 30.00 |
11 | Không chuyên | 19.20 |
Cơ sở 2:
STT | Lớp | Điểm chuẩn |
1 | Toán | 24.40 |
2 | Vật lý (thi Lý) | 20.60 |
3 | Vật lý (thi Toán) | 22.65 |
4 | Hóa học | 25.10 |
5 | Sinh học (thi Sinh) | 24.01 |
6 | Sinh học (thi Toán) | 21.20 |
7 | Tiếng Anh | 30.00 |
8 | Ngữ văn | 26.10 |
Học sinh được xét tuyển phải có đủ các điều kiện sau: Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên; Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên; Có điểm xét tuyển đạt từ điểm chuẩn trở lên và dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi tuyển sinh, các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
Năm học 2020-2021, tổng số thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi lớp 10 là 2.682 thí sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Trường Phổ thông Năng khiếu năm học 2020-2021 được phân bố như sau:
Tại cơ sở 1 (quận 5), trường tuyển 245 học sinh cho 7 lớp chuyên gồm Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh và Ngữ văn. Mỗi lớp không quá 35 học sinh. Đối với hệ không chuyên tuyển 145 học sinh cho các lớp.
Tại cơ sở 2 (quận Thủ Đức), trường tuyển 210 học sinh cho 6 lớp chuyên gồm Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, tiếng Anh và Ngữ văn. Mỗi lớp không quá 35 học sinh.