Trường ĐH Công nghệ TPHCM điểm chuẩn từ 16-20 điểm

Chiều ngày 5-8, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Công nghệ TPHCM (HUTECH)  công bố điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2018 đối với tất cả các ngành đào tạo trình độ ĐH hệ chính quy.

 Điểm trúng tuyển các ngành từ 16 - 20 điểm. Ngành Marketing là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 20 điểm. Kế đến là ngành Kinh doanh quốc tế có điểm trúng tuyển 19 điểm, ngành Dược học có điểm trúng tuyển 18 điểm, các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Công nghệ thông tin có điểm trúng tuyển là 17 điểm. Tất cả các ngành còn lại có điểm trúng tuyển là 16 điểm. 

 Nhà trường dự kiến không xét tuyển bổ sung theo điểm thi THPT Quốc gia. So với năm 2017, điểm chuẩn năm nay giảm từ 1-4 điểm. Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển tại website của trường www.hutech.edu.vn  vào lúc 8 giờ ngày 6-8. 

Trường ĐH Công nghệ TPHCM điểm chuẩn từ 16-20 điểm ảnh 1 Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường ĐH Công nghệ TPHCM
 Thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2018 về HUTECH trước 17 giờ ngày 12-8. Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Văn phòng Tuyển sinh, Trường ĐH Công nghệ TPHCM tại 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM. Điện thoại hỗ trợ: (028) 5445 2222 - (028) 2201 0077.

Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả thi trực tiếp sẽ được nhận giấy báo trực tiếp tại trường. Đối với thí sinh nộp qua bưu điện nên ghi chính xác thông tin địa chỉ, số điện thoại liên hệ để nhà trường gửi giấy báo trúng tuyển qua bưu điện.

Thời gian nhập học từ ngày 7 đến ngày 12-8 (từ 7 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày thứ hai đến thứ bảy, và từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 ngày chủ nhật).

Song song đó, HUTECH thông báo tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12 đến ngày 10-8 đối với tất cả các ngành trình độ ĐH chính quy của trường với điều kiện xét tuyển: tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược học đạt từ 20 điểm trở lên). Kết quả xét tuyển học bạ sẽ được công bố vào 8 giờ ngày 11-8.

Điểm trúng tuyển cụ thể các ngành như sau:

Ngành học

Mã ngành

Điểm

trúng tuyển

Tổ hợp môn
xét tuyển

Dược học

7720201

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
C08 (Văn, Hóa, Sinh)

D07 (Toán, Hóa, Anh)

Công nghệ thực phẩm

7540101

16

Kỹ thuật môi trường

7520320

16

Công nghệ sinh học

7420201

16

Thú y

7640101

16

Kỹ thuật y sinh

7520212

16

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)

D01 (Toán, Văn, Anh)

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

16

Kỹ thuật điện

7520201

16

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

16

Kỹ thuật cơ khí

7520103

16

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

16

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

16

Công nghệ thông tin

7480201

17

An toàn thông tin

7480202

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201

16

Quản lý xây dựng

7580302

16

Kinh tế xây dựng

7580301

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

16

Công nghệ dệt, may

7540204

16

Kế toán

7340301

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

16

Tâm lý học

7310401

16

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)

Marketing

7340115

20

Quản trị kinh doanh

7340101

17

Kinh doanh quốc tế

7340120

19

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

16

Quản trị khách sạn

7810201

17

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

16

Luật kinh tế

7380107

16

Kiến trúc

7580101

16

A00 (Toán, Lý, Hóa)

D01 (Toán, Văn, Anh)

V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)

Thiết kế nội thất

7580108

16

Thiết kế thời trang

7210404

16

V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
V02 (Toán, Anh, Vẽ)
H02 (Văn, Anh, Vẽ)

Thiết kế đồ họa

7210403

16

Truyền thông đa phương tiện

7320104

16

A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

Đông phương học

7310608

16

Ngôn ngữ Anh

7220201

16

A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Nhật

7220209

16

A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)

D15 (Văn, Địa, Anh)

Tin cùng chuyên mục