Điểm trúng tuyển các ngành từ 16 - 20 điểm. Ngành Marketing là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 20 điểm. Kế đến là ngành Kinh doanh quốc tế có điểm trúng tuyển 19 điểm, ngành Dược học có điểm trúng tuyển 18 điểm, các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Công nghệ thông tin có điểm trúng tuyển là 17 điểm. Tất cả các ngành còn lại có điểm trúng tuyển là 16 điểm.
Nhà trường dự kiến không xét tuyển bổ sung theo điểm thi THPT Quốc gia. So với năm 2017, điểm chuẩn năm nay giảm từ 1-4 điểm. Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển tại website của trường www.hutech.edu.vn vào lúc 8 giờ ngày 6-8.
Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả thi trực tiếp sẽ được nhận giấy báo trực tiếp tại trường. Đối với thí sinh nộp qua bưu điện nên ghi chính xác thông tin địa chỉ, số điện thoại liên hệ để nhà trường gửi giấy báo trúng tuyển qua bưu điện.
Thời gian nhập học từ ngày 7 đến ngày 12-8 (từ 7 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày thứ hai đến thứ bảy, và từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 ngày chủ nhật).
Song song đó, HUTECH thông báo tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12 đến ngày 10-8 đối với tất cả các ngành trình độ ĐH chính quy của trường với điều kiện xét tuyển: tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược học đạt từ 20 điểm trở lên). Kết quả xét tuyển học bạ sẽ được công bố vào 8 giờ ngày 11-8.
Điểm trúng tuyển cụ thể các ngành như sau:
Ngành học | Mã ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Dược học | 7720201 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 16 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | |
Thú y | 7640101 | 16 | |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 16 | |
Kỹ thuật điện | 7520201 | 16 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 16 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 16 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 16 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 17 | |
An toàn thông tin | 7480202 | 16 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 16 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 16 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 16 | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16 | |
Kế toán | 7340301 | 16 | |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 16 | |
Tâm lý học | 7310401 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Marketing | 7340115 | 20 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 17 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 19 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 17 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 16 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 16 | |
Kiến trúc | 7580101 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 16 | |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 16 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 16 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học | 7310608 | 16 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |