Điểm xét tuyển dao động 16 - 18 điểm
Theo đó, ngưỡng điểm xét tuyển của HUTECH dao động từ 16 - 18 điểm. Ngành có điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao nhất là ngành Kinh doanh quốc tế với 18 điểm; kế đó là các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Quản trị khách sạn, Thú y, Truyền thông đa phương tiện nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm. Tất cả các ngành còn lại đều có mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 16 điểm. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển được tính là tổng điểm thi THPT 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Đây là mức điểm tối thiểu thí sinh phải đạt được để đăng ký xét tuyển vào HUTECH.
Thông tin điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển
Thí sinh có thể đăng ký hoặc điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển về HUTECH trong thời gian điều chỉnh nguyện vọng theo quy định của Bộ GD-ĐT (từ ngày 22 đến ngày 29-7 đối với thí sinh thực hiện điều chỉnh online hoặc từ ngày 22 đến ngày 31-7 đối với thí sinh điều chỉnh trực tiếp bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng). Danh sách thí sinh trúng tuyển vào HUTECH theo phương thức xét tuyển điểm thi THPT sẽ được nhà trường công bố trước ngày 9-8. Riêng thí sinh xét tuyển các ngành có tổ hợp bao gồm môn năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa) có thể tham gia kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức (đợt gần nhất vào ngày 27-7) hoặc nộp điểm thi Vẽ từ các trường đại học khác để đăng ký xét tuyển.
Song song với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, HUTECH vẫn tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12 và xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM cho tất cả các ngành trình độ đại học chính quy tại trường.
Trong đó, đối với phương thức xét tuyển học bạ lớp 12, điều kiện xét tuyển bao gồm: (1) Tốt nghiệp THPT; (2) Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 - 24 điểm tùy theo ngành và tổ hợp xét tuyển (riêng ngành Dược cần đạt học sinh giỏi lớp 12 và có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên). HUTECH hiện đang trong đợt nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đến ngày 20-7, và đợt tiếp theo (nếu có) sẽ nhận hồ sơ đến ngày 31-7.
Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển học bạ trực tiếp tại HUTECH hoặc đăng ký xét tuyển học bạ trực tuyến tại website trường, sau đó bổ sung bản photo công chứng học bạ THPT và bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời về trường để hoàn tất hồ sơ xét tuyển. Riêng đối với phương thức xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM, HUTECH nhận đăng ký xét tuyển từ 16-7 đến 23-7 với mức điểm từ 625 điểm trở lên cho tất cả các ngành.
Mức điểm xét tuyển cụ thể cho 42 ngành đào tạo trình độ Đại học của HUTECH như sau:
Ngành học | Mã ngành | Điểm | Tổ hợp môn |
Dược học | 7720201 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | A00 (Toán, Lý, Hóa) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 16 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | |
Thú y | 7640101 | 17 | |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 16 | |
Kỹ thuật điện | 7520201 | 16 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 16 | |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 16 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 16 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 17 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 17 | |
An toàn thông tin | 7480202 | 16 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 16 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 16 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 16 | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16 | |
Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16 | |
Kế toán | 7340301 | 16 | |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 16 | |
Tâm lý học | 7310401 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Marketing | 7340115 | 16 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 16 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7340103 | 16 | |
Quản trị khách sạn | 7340107 | 17 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7340109 | 16 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 16 | |
Kiến trúc | 7580102 | 16 | A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế nội thất | 7210405 | 16 | |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 16 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 16 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 17 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Đông phương học | 7220213 | 16 | |
Việt Nam học | 7310603 | 16 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 17 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 16 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 16 | A01 (Toán, Lý, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |