Cấp học | Mức thu học phí (đồng/học sinh/tháng) | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Nhà trẻ | 200.000 | 120.000 | |
Mẫu giáo | 160.000 | 100.000 | |
Tiểu học | Không thu | ||
Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | |
Giáo dục thường xuyên Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | |
Trung học phổ thông | 120.000 | 100.000 | |
Giáo dục thường xuyên Trung học phổ thông | 120.000 | 100.000 |
Nhóm 1 là học sinh đang theo học tại các trường ở TP Thủ Đức và các quận gồm 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú và Bình Tân.
Nhóm 2 là học sinh đang theo học tại các trường ở 5 huyện gồm Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
Riêng đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (trừ dịch vụ do nhà nước định giá) đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định.
Trong quá trình thực hiện, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thuyết minh chi phí đào tạo bình quân một học sinh, mức thu học phí hàng năm, mức thu học phí toàn cấp học cũng như lộ trình và tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo, thực hiện công khai theo quy định của pháp luật và giải trình với người học, xã hội.
Tuy nhiên, để đảm bảo an sinh xã hội sau 2 năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, trong năm học 2022- 2023, thành phố thực hiện Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND của HĐND TPHCM về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập.
Theo đó, đối tượng được hỗ trợ là trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài công lập, không bao gồm các học sinh đang học tại các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Đề nghị các cơ sở giáo dục ngoài công lập lưu ý triển khai, tổ chức thực hiện theo hướng dẫn.
Sở GD-ĐT TPHCM lưu ý, các cơ sở giáo dục công lập, ngoài công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách có trách nhiệm phải hoàn trả (nếu đã tổ chức thu) và khấu trừ phần hỗ trợ học phí tương ứng với mức hỗ trợ mà HĐND TPHCM thông qua cho các tháng thực học.
Cụ thể, mức thu hỗ trợ được quy định như sau:
Cấp học | Mức thu hỗ trợ học phí (đồng/học sinh/tháng) | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Nhà trẻ | 100.000 | ||
Mẫu giáo | 140.000 | ||
Trung học cơ sở | 240.000 | 70.000 | |
Giáo dục thường xuyên Trung học cơ sở | 240.000 | 70.000 | |
Trung học phổ thông | 180.000 | 100.000 | |
Giáo dục thường xuyên Trung học phổ thông | 180.000 | 100.000 | |