TPHCM công bố bảng giá đất mới, cao nhất hơn 687 triệu đồng/m²

Sáng 22-10, UBND TPHCM công bố Quyết định 79/2024 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020 của UBND TPHCM, quy định về bảng giá đất trên địa bàn TPHCM. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31-10-2024 đến hết ngày 31-12-2025. 

>> Xem bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

đất nn.JPG
Bảng giá đất mới sẽ được áp dụng trong 12 trường hợp. Ảnh: HOÀNG HÙNG

Theo đó, bảng giá đất điều chỉnh của TPHCM tăng 4-38 lần so với giá đất tại Quyết định số 02/2020.

Trong đó, mức thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m2 thuộc khu dân cư Thiềng Liềng (huyện Cần Giờ). Mức giá cao nhất là 687,2 triệu đồng ở các đường Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ (quận 1), tăng hơn 4 lần so với giá cũ.

Ngoài đất ở, TPHCM cũng điều chỉnh bảng giá đất nông nghiệp, đất ở khu công nghệ cao. Thành phố ban hành bảng giá đất thương mại, dịch vụ với số tiền cụ thể thay vì tính dựa vào tỷ lệ phần trăm của đất ở như quy định trước đây.

Đối với đất nông nghiệp, TPHCM phân 3 khu vực và 3 vị trí. Trong đó, khu vực 1 gồm: quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.

Ngoài ra, tại Quyết định 79, TPHCM hướng dẫn cụ thể các cách tính các loại đất khác như: đất dành cho tín ngưỡng, tôn giáo, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp nhưng không phải thương mại dịch vụ... được tính dựa theo tỷ lệ phần trăm so với đất ở.

Quyết định này cũng nêu điều khoản chuyển tiếp. Cụ thể, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

Chiều nay, UBND TPHCM tổ chức họp báo về việc ban hành quyết định sửa đổi bổ sung quyết định 02/2020 quy định về bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

Báo SGGP tiếp tục cập nhật.

12 trường hợp áp dụng bảng giá đất mới

Bảng giá đất tại Quyết định số 79/2024 được sử dụng làm căn cứ trong 12 trường hợp, cụ thể:

Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.

Tính thuế sử dụng đất.

Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai.

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền 3 thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân.

Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng.

Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Tin cùng chuyên mục