Lợi nhuận quý 2 năm 2024 của Masan vượt cả năm 2023

Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (HOSE: MSN, “Masan” hoặc “Công ty”) hôm nay công bố báo cáo tài chính chưa kiểm toán của quý 2-2024.

Chủ tịch tập đoàn Masan, Ông Nguyễn Đăng Quang, chia sẻ tại ĐHĐCĐ Masan với chủ đề “kết nối vạn nhu cầu” (1).JPG
Chủ tịch tập đoàn Masan, ông Nguyễn Đăng Quang, chia sẻ tại ĐHĐCĐ Masan với chủ đề “Kết nối vạn nhu cầu”

“Masan Consumer tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng hai con số cho cả doanh thu và lợi nhuận, đồng thời các nền tảng tiêu dùng khác của chúng tôi cũng đạt mức sinh lời bền vững – WinCommerce đã mang về lợi nhuận trong tháng 6 và Masan MEATLife ghi nhận lợi nhuận hoạt động (“EBIT”) dương quý thứ hai liên tiếp. Chúng tôi tự tin sẽ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm 2024, tăng trưởng trong cả ngắn hạn và trung hạn để tạo ra giá trị vượt trội cho cổ đông của công ty”, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Quang, Chủ tịch Tập đoàn Masan chia sẻ.

Mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ duy trì đà tăng trưởng bền vững với sự phục hồi của các mảng không cốt lõi.

Masan Consumer Corporation (“MSC”) đạt doanh thu 7.387 tỷ đồng trong quý 2-2024, tăng trưởng 14% so với cùng kỳ. Mức tăng trưởng này được đóng góp bởi ngành hàng Thực phẩm tiện lợi, Đồ uống và Cà phê với mức tăng lần lượt là 20,7%, 17,6% và 16% so với cùng kỳ. MSC tiếp tục duy trì biên lợi nhuận gộp ở mức cao là 46,3%. Kết quả này có được nhờ vào các thương hiệu mạnh, tăng tốc chiến lược cao cấp hóa giúp có mức giá bán cao trong bối cảnh chi phí nguyên vật liệu thô thấp hơn ở ngành hàng thực phẩm tiện lợi. MSC đạt biên lợi nhuận sau thuế trước phân bổ cổ đông thiểu số (NPAT- Pre MI) ở mức 24,2%.

WinCommerce (“WCM”) trong quý 2-2024 ghi nhận doanh thu tăng trưởng 9,2% so với cùng kỳ, đạt 7.844 tỷ đồng trên toàn mạng lưới. Đây là thành quả của công tác nâng cấp, cải tiến cửa hàng WiN (hướng đến người tiêu dùng ở khu vực thành thị) và WinMart+ Rural (phục vụ người tiêu dùng ở khu vực ở nông thôn).

Hai mô hình cửa hàng này đạt hiệu quả vượt trội so với mô hình truyền thống với mức tăng trưởng LFL lần lượt là 6,3% và 10,7% trong quý 2-2024 so với cùng kỳ. Tăng trưởng LFL của WCM tăng tốc lên 6,8% trong quý 2-2024 và lên 9,7% riêng trong tháng 6 nhờ vào lượng khách đến cửa hàng tăng. WCM ghi nhận lợi nhuận sau thuế (“LNST”) dương trong tháng 6-2024. Đây là dấu hiệu rõ ràng của một lộ trình gặt hái lợi nhuận bền vững trong thời gian tới.

■ Tính đến tháng 6-2024, WCM vận hành 3.673 điểm bán, mở 40 cửa hàng mới kể từ tháng 12-2023. Ban lãnh đạo thận trọng trong bối cảnh điều kiện kinh doanh còn nhiều bất định. WCM dự kiến ​​sẽ đẩy nhanh tốc độ mở cửa hàng trong nửa cuối năm 2024.

■ Trong quý 2-2024, WCM ghi nhận 172 tỷ đồng EBITDA, tăng 11,1% so với cùng kỳ. Nếu loại trừ lợi nhuận một lần từ việc thí điểm phân phối sản phẩm tài chính trong năm 2023, EBITDA tăng 33% so với cùng kỳ năm trước.

Masan MEATLife (“MML”) trong quý 2-2024 ghi nhận EBIT tăng 105 tỷ đồng so với cùng kỳ. Đây là quý thứ hai liên tiếp MML đạt EBIT dương. Đóng góp tích cực vào kết quả này là doanh thu từ mảng thịt chế biến tăng lên nhờ những thuận lợi như thịt gà, thịt heo tăng giá và chi phí thức ăn chăn nuôi giảm. MML tiếp tục sứ mệnh chuyển đổi và phát triển tối đa ngành thịt chế biến của Việt Nam bằng các sản phẩm thơm ngon, tốt cho sức khỏe, chất lượng cao, không phụ gia với hai “Love brand” là Ponnie và Heo Cao Bồi. Hai thương hiệu này đã đạt được khoảng 50% thị phần trong thị trường sản phẩm xúc xích tiệt trùng.

■ Doanh thu thuần của Phúc Long Heritage (“PLH”) trong quý 2-2024 tăng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái lên 391 tỷ đồng, nhờ đóng góp từ 15 cửa hàng mở mới từ quý 2-2023. Ban lãnh đạo tiếp tục thận trọng với 4 cửa hàng ngoài WCM được bổ sung vào hệ thống. PLH hiện có 163 cửa hàng trên toàn quốc. Doanh thu LFL hàng ngày của các cửa hàng PLH ngoài WCM tăng 2,4% so với mức đáy trong quý 4-2023, báo hiệu nhu cầu dịch vụ ăn uống trong nước đang phục hồi.

Masan High-Tech Materials (“MHT”) ghi nhận EBIT cải thiện 193 tỷ đồng nhờ giá APT và đồng tăng. Thương vụ bán H.C. Starck Holding GmbH cho Mitsubishi Materials Corporation với giá 134,5 triệu USD dự kiến ​​sẽ hoàn tất trước cuối năm 2024. Theo đó, MHT dự kiến ​​sẽ ghi nhận khoản lãi một lần khoảng 40 triệu USD trong nửa cuối năm 2024 và được hưởng lợi từ LNST tăng 20-30 triệu USD trong dài hạn. Số tiền thu được từ giao dịch sẽ được dùng để giảm nợ của MHT. Việc thoái vốn HCS giúp MHT được giải tỏa khỏi nghĩa vụ nợ của HCS tính đến quý 2-2024.

Techcombank (“TCB”), công ty liên kết của Masan, đóng góp 1.236 tỷ đồng vào EBITDA trong quý 2-2024, tương ứng mức tăng trưởng 38,5% so với cùng kỳ năm trước. Để biết thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo trang web của ngân hàng.

Kết quả hợp nhất:

Doanh thu thuần: Trong quý 2-2024, doanh thu thuần của Masan Group đạt 20.134 tỷ đồng, tăng 8,2% so với mức 18.609 tỷ đồng trong quý 2-2023, nhờ kết quả kinh doanh khả quan ở các mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ cốt lõi.

EBITDA: EBITDA đạt 3.823 tỷ đồng trong quý 2-2024, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Kết quả tích cực này được thúc đẩy bởi sự phục hồi của TCB và MHT. Trong khi đó, tất cả các mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ cốt lõi đều duy trì đà tăng trưởng lợi nhuận tích cực.

Lợi nhuận sau thuế (“LNST”): LNST Post-MI (Lợi nhuận sau thuế sau phân bổ cổ đông thiểu số) là 503 tỷ đồng trong quý 2-2024, tăng 378,6% so với cùng kỳ năm ngoái và cao hơn LNST Post-MI của cả năm 2023 là 419 tỷ đồng. Đây là thành quả của sự cải thiện xuyên suốt các mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ, sự phục hồi của các hoạt động/mảng không cốt lõi và chi phí tài chính ròng giảm 138 tỷ đồng.

Bảng cân đối kế toán:

■ Tiền và tương đương tiền tăng lên 21.977 tỷ đồng trong quý 2-2024, so với 16.919 tỷ đồng vào quý 4-2023 do dòng tiền tự do và dòng tiền đến từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp được cải thiện.

■ Nợ ròng trên EBITDA 12 tháng gần nhất giảm xuống 3,3x, so với mức 3,9x của quý 4-2023. Công ty đã đạt mục tiêu Tỷ lệ nợ ròng trên EBITDA dưới 3,5x.

■ Dòng tiền tự do 12 tháng gần nhất tăng lên 7.429 tỷ đồng trong quý 2-2024, tăng 71% so với cùng kỳ năm trước.

Kế hoạch nửa cuối năm 2024:

Ghi nhận 1.425 tỷ đồng LNST Pre-MI và 607 tỷ đồng cho LNST Post-MI trong nửa đầu năm 2024, MSN đã đạt hơn 60% kế hoạch LNST cả năm theo kịch bản cơ sở được cổ đông phê duyệt vào đầu năm. Ban lãnh đạo sẽ tiếp tục tối ưu hóa kết quả kinh doanh trong nửa cuối năm 2024 và dự kiến sẽ vượt mục tiêu ​​cả năm với các phát kiến chiến lược sau:

Trọng tâm chiến lược:

■ Tiếp tục tập trung vào tăng trưởng lợi nhuận nhờ vào mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ cốt lõi.

■ Tối ưu hóa chương trình Hội viên WiN để tạo ra giá trị cho doanh nghiệp và các thương hiệu đối tác của Masan.

■ Giảm đòn bẩy tài chính hơn nữa để cải thiện bảng cân đối kế toán và giảm chi phí tài chính.

■ Giảm sở hữu ở các mảng kinh doanh không cốt lõi trong khi vẫn duy trì chiến lược phân bổ vốn chặt chẽ.

MSC: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng doanh thu trong nửa cuối năm 2024 bằng cách tiếp tục thực hiện các phát kiến chiến lược và cao cấp hóa, đồng thời luân chuyển các SKU hoạt động kém hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận.

WCM: Tiếp tục tập trung vào mục tiêu đạt điểm hòa vốn LNST bằng cách đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng LFL lên 8-9% so với cùng kỳ, đồng thời tăng tốc độ mở cửa hàng để đạt khoảng 100 cửa hàng mới mỗi quý. WCM sẽ tiếp tục tăng cường vị thế ở khu vực nông thôn với mô hình WinMart+ Rural.

MML: Đầu tư thêm vào nguồn lợi nhuận dài hạn từ mảng thịt chế biến để đạt được lợi nhuận bền vững.

PLH: Cải thiện sự tăng trưởng LFL và tham gia vào chương trình hội viên WiN để nâng cao biên lợi nhuận.

MHT: Hoàn tất thương vụ bán HCS để giảm đòn bẩy tài chính và ghi nhận khoản lợi nhuận một lần, đồng thời tiếp tục tối ưu hóa chi phí và cải thiện hiệu quả hoạt động.

Kết quả tài chính hợp nhất quý 2-2024:

Kết quả kinh doanh

Tỷ đồng
2Q2024
2Q2023
Tăng trưởng
1H2024
1H2023
Tăng trưởng
Doanh thu thuần
20.134
18.609
8,2%
38.989
37.315
4,5%
The Crown X
14.984
13.535
10,7%
29.136
26.835
8,6%
Masan Consumer Corporation
7.387
6.478
14,0%
13.968
12.515
11,6%
WinCommerce
7.844
7.182
9,2%
15.801
14.517
8,8%
Masan MEATLife
1,790
1.703
5,1%
3.510
3.303
6,3%
Phuc Long Heritage
391
372
5,3%
778
783
-0,7%
Masan High-Tech Materials
3.652
3.529
3,5%
6.742
7.315
-7,8%
Lợi nhuận gộp
5.918
5.327
11,1%
11.173
10.414
7,3%
The Crown X
5.055
4.832
4,6%
9.974
9.077
9,9%
Masan Consumer Corporation
3.417
2.978
14,7%
6.492
5.587
16,2%
WinCommerce
1.887
1.782
5,9%
3.807
3.405
11,8%
Masan MEATLife
428
194
120,7%
828
381
117,1%
Phuc Long Heritage
263
238
10,3%
509
505
1,0%
Masan High-Tech Materials
361
230
56,9%
247
771
-67,9%
EBITDA
3.823
3.163
20,9%
7.111
6.436
10,5%
The Crown X
1.935
1.976
-2,1%
3.885
3.507
10,8%
Masan Consumer Corporation
1.843
1.667
10,6%
3.557
3.135
13,4%
WinCommerce
172
155
11,1%
421
225
87,6%
Masan MEATLife
125
18
591,4%
248
46
441,9%
Phuc Long Heritage
71
63
11,9%
132
128
3,1%
Masan High-Tech Materials
582
358
62,7%
699
1.144
-39,0%
Techcombank
1.236
892
38,5%
2.465
1.853
33,0%
Lợi nhuận / (Chi phí) tài chính thuần
(1.405)
(1.449)
-9,5%
(2.730)
(2.790)
-2,2%
Thu nhập tài chính
647
690
-6,2%
1.221
1.339
-8,8%
Chi phí tài chính
(2.052)
(2.139)
-4,1%
(3.951)
(4.129)
-4,3%
Thu nhập / (Chi phí) khác
(5)
(16)
-68,8%
2
18
-88,9%
Thuế TNDN
(223)
(22)
913,6%
(378)
(164)
130,5%
LNST trước phân bổ Cổ đông thiểu số
946
429
120,5%
1.425
868
64,1%
LNST sau phân bổ Cổ đông thiểu số
503
105
378,6%
607
320
89,7%

Bảng cân đối kế toán:

Tỷ đồng
6 tháng đầu năm 2024
Năm 2023
Tiền và các khoản tương đương tiền
21.977
16.919
Nợ vay
67.871
69.572
Nợ ngắn hạn
29.352
28.030
Nợ dài hạn
38.520
41.542
Tổng tài sản
157.466
147.383
Tổng vốn chủ sở hữu
46.206
38.237
Tổng vốn chủ không tính cổ đông thiểu số
33.630
26.560
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành (triệu cổ phiếu)
1.438
1.431

Các chỉ số tài chính tiêu biểu

Tỷ đồng
Nửa đầu năm 2024
Năm 2023
Nợ vay ròng/ EBITDA
3,3x
3,9x
ROAA
2%
1%
ROAE
2%
2%
FFO to Debt
6%
4%
LTM FCF
7.429
7.454
Vòng quay tiền mặt
60
63
Số ngày tồn kho
85
90
Số ngày phải thu
10
12
Số ngày phải trả
35
39
CAPEX
(620)
(2.229)
WinMart với không gian mua sắm mới mẻ kết hợp cùng các chương trình ưu đãi lớn thu hút sự chú ý của người tiêu dùng (1).jpg
WinMart với không gian mua sắm mới mẻ kết hợp cùng các chương trình ưu đãi lớn thu hút sự chú ý của người tiêu dùng

1. Mảng kinh doanh tiêu dùng bán lẻ bao gồm MSC, WCM, MML và PLH.

2. Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan (Masan Consumer Corporation) hiện niêm yết trên sàn chứng khoán UPCoM và không bao gồm mảng kinh doanh bia Masan Brewery.

3. Các số liệu tài chính dựa trên các số liệu quản lý chưa được soát xét và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Để ngắn gọn và đơn giản, phân tích phân khúc chỉ bao gồm các mảng kinh doanh hiện có và không hiển thị tất cả các mảng kinh doanh của Masan (chẳng hạn như WinEco, Mobicast,...) nhưng tác động tài chính của chúng được phản ánh trong số liệu tài chính hợp nhất của Masan.

4. Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm đầu tư ngắn hạn (chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn 3 đến 12 tháng) và các khoản phải thu liên quan đến hoạt động ngân quỹ và đầu tư (bao gồm các khoản phải thu có lãi suất nhất định).

5. Tỷ lệ nợ ròng/EBITDA sử dụng “Tiền mặt và các khoản tương đương tiền”.

6. FFO: Tiền từ hoạt động thuần trong 12 tháng (“LTM”) được tính từ EBITDA và loại trừ đóng góp từ TCB, điều chỉnh cho chi phí tài chính thuần và điều chỉnh cho thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn báo cáo.

7. FCF: Dòng tiền thuần được tính từ EBITDA và loại trừ đóng góp từ TCB, điều chỉnh cho thay đổi trong vốn lưu động, thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí đầu tư CAPEX.

8. Số ngày tồn kho được tính bằng cách lấy số dư tồn kho cuối kỳ chia cho Giá vốn hàng bán LTM.

9. Số ngày phải thu và phải trả được tính dựa trên số dư không bao gồm số dư không liên quan đến hoạt động kinh doanh chia cho Doanh thu LTM và COGS LTM tương ứng.

Tin cùng chuyên mục