
- Trường Trưng Vương có tỉ lệ chọi cao nhất

Tối 17 –5, Sở GD – ĐT TPHCM đã công bố số liệu ban đầu đăng ký 2 nguyện vọng thi tuyển vào các trường THPT năm học 2007 – 2008 (xem bảng chi tiết bên dưới). Trường THPT Trưng Vương, quận 1 đã “bứt phá” để trở thành trường có tỉ lệ chọi (TLC) cao nhất TP là 2,5 – (chỉ tính nguyện vọng 1 (NV1). Ngoài ra, các trường “top” đầu vẫn tiếp tục được PHHS tin tưởng, tuy nhiên HS đăng ký vào NV 1 cao bình quân 10 lần so với NV 2. Nguyễn Thượng Hiền, quận Tân Bình có NV 1: 1751, NV 2: 58 với TLC là 2,3; Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3 có NV 1: 1615, NV 2: 63 (TLC 2,3); THPT Bùi Thị Xuân, quận 1 có NV 1: 1306, NV 2: 110 (TLC 2,0); THPT Mạc Đĩnh Chi có NV 1: 1990, NV 2: 212 (TLC 1,7) … Các trường ở khu vực vùng ven chịu áp lực dân số đông nên TLC cũng khá cao, như THPT Bình Phú có TLC là 2,3; THPT Tân Bình: 2,1. THPT Trần Hưng Đạo: 1,8 … Trong khi đó, 16 trường công lập tự chủ tài chính (từ bán công chuyển sang) có lượng HS đăng ký NV 2 cao hơn bình quân gấp 3 lần so với NV 1. Một số trường ở khu vực vùng ven, ngoại thành có nguyện vọng 1 còn thấp hơn cả chỉ tiêu tuyển sinh.
Theo ông Nguyễn Văn Ngai, Phó Giám đốc Sở GD – ĐT, trước khi quyết định điều chỉnh 2 NV đã đăng ký, PHHS nên cân nhắc dựa vào số liệu Sở GD – ĐT đã công bố, năng lực HS, nơi cư trú để có sự điều chỉnh phù hợp (nếu có). Đây là đợt điều chỉnh duy nhất, sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 chính thức, Sở GD – ĐT sẽ không giải quyết việc thuyên chuyển NV. Thời gian điều chỉnh NV kéo dài từ ngày 19 –5 đến cuối ngày 25-5 bằng cách HS làm đơn mới nộp tại trường THCS đang học.
Cùng ngày, Sở GD – ĐT cũng cho biết số liệu HS đăng ký NV vào các lớp, trường chuyên. THPT chuyên Trần Đại Nghĩa có NV 1: 782, NV 2: 1694, NV 3: 868, NV 4:2778 (chỉ tiêu tuyển 315). THPT chuyên Lê Hồng Phong có NV 1: 3304, NV 2: 845, NV 3: 3765, NV 4: 754 (chỉ tiêu 660). THPT Gia Định có NV 1: 225, NV 2: 192 (chỉ tiêu 60). THPT Nguyễn Thượng Hiền có NV 1: 881, NV 2: 1038 (chỉ tiêu 120).
Hg.L
Số liệu thí sinh đăng ký nguyện vọng | ||||
STT | Trường | Chỉ tiêu | Nguyện vọng 1 | Nguyện vọng 2 |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1707 | 1213 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1306 | 110 |
3 | THPT Năng Khiếu TDTT | 180 | 92 | 108 |
4 | THPT Ten Lơ Man | 675 | 417 | 1328 |
5 | THPT Lương Thế Vinh Q1 | 360 | 188 | 665 |
6 | THPT Giồng Ông Tố | 540 | 658 | 305 |
7 | THPT Thủ Thiêm | 630 | 152 | 871 |
8 | THPT Lê Quý Đôn | 450 | 779 | 512 |
9 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 690 | 1615 | 63 |
10 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 540 | 587 | 561 |
11 | THPT Marie Curie | 1125 | 868 | 2039 |
12 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 720 | 387 | 911 |
13 | THPT Nguyễn Trãi | 765 | 1037 | 429 |
14 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 270 | 243 | 408 |
15 | THPT Hùng Vương | 1215 | 1589 | 535 |
16 | TH Thực Hành ĐHSP | 160 | 211 | 45 |
17 | THPT Trần Khai Nguyên | 1035 | 984 | 2125 |
18 | THPT Trần Hữu Trang | 315 | 123 | 486 |
19 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 1080 | 1990 | 212 |
20 | THPT Bình Phú | 630 | 1479 | 1231 |
21 | THPT Lê Thánh Tôn | 630 | 757 | 464 |
22 | THPT Ngô Quyền | 810 | 839 | 444 |
23 | THPT Tân Phong | 675 | 153 | 1014 |
24 | THPT BC | 60 | 18 | 65 |
25 | THPT Lương Văn Can | 810 | 234 | 181 |
26 | THPT Ngô Gia Tự | 630 | 88 | 338 |
27 | THPT Tạ Quang Bửu | 675 | 98 | 164 |
28 | THPT Chuyên TDTT Ng.Thị Định | 315 | 67 | 306 |
29 | THPT Nguyễn Huệ | 810 | 759 | 594 |
30 | THPT Phước Long | 450 | 212 | 388 |
31 | THPT Long Trường | 720 | 120 | 790 |
32 | THPT Nguyễn Khuyến | 720 | 1389 | 918 |
33 | THPT Nguyễn Du | 720 | 1062 | 796 |
34 | THPT Nguyễn An Ninh | 675 | 110 | 813 |
35 | THPT Diên Hồng | 450 | 68 | 353 |
36 | THPT Sương Nguyệt Anh | 270 | 116 | 240 |
37 | THPT Nguyễn Hiền | 585 | 1118 | 752 |
38 | THPT Lương Thế Vinh Q11 | 630 | 610 | 877 |
39 | THPT | 720 | 202 | 1034 |
40 | THPT Võ Trường Toản | 540 | 1035 | 795 |
41 | THPT Trường Chinh | 675 | 748 | 750 |
42 | THPT Thạnh Lộc | 540 | 215 | 586 |
43 | THPT Thanh Đa | 540 | 252 | 354 |
44 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 1035 | 199 |
45 | THPT Gia Định | 990 | 1521 | 134 |
46 | THPT Phan Đăng Lưu | 720 | 1380 | 1531 |
47 | THPT Hoàng Hoa Thám | 765 | 536 | 2049 |
48 | THPT Gò Vấp | 585 | 633 | 592 |
49 | THPT Nguyễn Công Trứ | 1080 | 1311 | 85 |
50 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1632 | 1238 |
51 | THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 110 | 1528 |
52 | THPT Phú Nhuận | 675 | 1305 | 467 |
53 | THPT Hàn Thuyên | 900 | 88 | 647 |
54 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 585 | 926 | 1127 |
55 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 750 | 1751 | 58 |
56 | THPT Lý Tự Trọng | 540 | 287 | 808 |
57 | THPT Nguyễn Thái Bình | 720 | 308 | 1425 |
58 | THPT Nguyễn Hữu Huân | 675 | 1016 | 17 |
59 | THPT Thủ Đức | 630 | 1214 | 724 |
60 | THPT Tam Phú | 630 | 827 | 959 |
61 | THPT Hiệp Bình | 630 | 87 | 787 |
62 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 540 | 793 | 62 |
63 | THPT Lý Thường Kiệt | 630 | 807 | 152 |
64 | THPT Bà Điểm | 540 | 549 | 672 |
65 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 450 | 235 | 721 |
66 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 720 | 306 | 1287 |
67 | THPT Long Thới | 720 | 289 | 585 |
68 | THPT Tân Bình | 810 | 1701 | 1988 |
69 | THPT Trần Phú | 990 | 2003 | 457 |
70 | THPT Tây Thạnh | 540 | 116 | 700 |
71 | THPT Vĩnh Lộc | 675 | 285 | 458 |
72 | THPT An Lạc | 765 | 591 | 1206 |