Trong hơn hai tuần, hơn 10.000 VĐV đến từ 45 đoàn thể thao đã tranh tài ở 42 môn - một kỷ lục. Có 36 đoàn giành được huy chương. Ngôi đầu thuyết phục thuộc về Trung Quốc, với 199 HCV, cùng với hàng chục kỷ lục ASIAD, Olympic. Vị trí thứ nhì với 76 HCV thuộc về Hàn Quốc. Đoàn Nhật Bản xếp hạng 3 với 48 HCV.
Đoàn thể thao Việt Nam kết thúc ASIAD 16 ở vị trí thứ thứ 24 với 1 HCV, 17 HCB và 15 HCĐ. Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam xếp hạng 7 sau Thái Lan (11 HCV), Malaysia (9), Indonesia (4), Singapore (4), Philippines (3) và Myanmar (2).
Bảng tổng sắp Huy chương | |||||
Hạng | Tên | HCV | HCB | HCĐ | Tổng |
1 | Trung Quốc | ||||
2 | Hàn Quốc | ||||
3 | Nhật Bản | ||||
4 | Iran | ||||
5 | Kazakhstan | ||||
6 | Ấn Độ | ||||
7 | Đài Loan (Trung Quốc) | 38 | |||
8 | Uzbekistan | ||||
9 | Thái Lan | ||||
10 | Malaysia | 9 | |||
11 | Hồng Công (Trung Quốc) | ||||
12 | CHDCND Triều Tiên | ||||
13 | Saudi Arabia | ||||
14 | Bahrain | 0 | |||
15 | Indonesia | ||||
16 | Singapore | ||||
17 | Kuwait | ||||
18 | Qatar | ||||
19 | Philippines | ||||
20 | Pakistan | ||||
21 | Mông Cổ | ||||
22 | Myanmar | ||||
23 | Jordan | 6 | |||
24 | Việt Nam | ||||
25 | Kyrgyzstan | ||||
26 | Macao (Trung Quốc) | ||||
27 | Bangladesh | ||||
28 | Tajikistan | 0 | |||
29 | Syria | 0 | |||
30 | United Arab Emirates | 0 | |||
31 | Afghanistan | 0 | |||
32 | Iraq | 0 | |||
33 | Lebanon | 0 | |||
34 | Lào | 0 | 0 | ||
35 | Napal | 0 | 0 | ||
36 | Oman | 0 | 0 | ||
Tổng | 477 | 479 | 621 | 1.577 |